Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1891, tăng 9 điểm (giảm giá nhân dân tệ); Euro / Nhân dân tệ báo 7.5970, tăng 96 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.9248, tăng 3.6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1656, tăng 492 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.6101, tăng 59 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0803, giảm 15 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.6986, giảm 179 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 14.2283, giảm 1365 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1934, tăng 129 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61607, giảm 2.2 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0682, giảm 177 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3528, giảm 22 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 17 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Nhân dân tệ trên thị trường Ngoại hối giữa ngân hàng
Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1891, tăng 9 điểm (giảm giá nhân dân tệ); Euro / Nhân dân tệ báo 7.5970, tăng 96 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.9248, tăng 3.6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1656, tăng 492 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.6101, tăng 59 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0803, giảm 15 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.6986, giảm 179 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 14.2283, giảm 1365 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1934, tăng 129 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61607, giảm 2.2 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0682, giảm 177 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3528, giảm 22 điểm.