Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7,1882, tăng 6 điểm (giá trị nhân dân tệ giảm); Euro / nhân dân tệ báo cáo 7,5874, tăng 199 điểm; HKD / nhân dân tệ báo cáo 0,92444, tăng 0,2 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9,1164, giảm 414 điểm; AUD / nhân dân tệ báo cáo 4,6042, giảm 19 điểm; CAD / nhân dân tệ báo cáo 5,0818, giảm 56 điểm; JPY / nhân dân tệ báo cáo 4,7165, giảm 256 điểm; Nhân dân tệ / rúp Nga báo cáo 14,3648, giảm 789 điểm; NZD / nhân dân tệ báo cáo 4,1805, tăng 24 điểm; Nhân dân tệ / ringgit báo cáo 0,61629, tăng 15,1 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8,0859, giảm 110 điểm; SGD / nhân dân tệ báo cáo 5,3550, giảm 66 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 16 tháng 12 năm 2024, giá trung tâm tỷ giá Ngoại hối giữa các ngân hàng thị trường Nhân dân tệ
Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7,1882, tăng 6 điểm (giá trị nhân dân tệ giảm); Euro / nhân dân tệ báo cáo 7,5874, tăng 199 điểm; HKD / nhân dân tệ báo cáo 0,92444, tăng 0,2 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9,1164, giảm 414 điểm; AUD / nhân dân tệ báo cáo 4,6042, giảm 19 điểm; CAD / nhân dân tệ báo cáo 5,0818, giảm 56 điểm; JPY / nhân dân tệ báo cáo 4,7165, giảm 256 điểm; Nhân dân tệ / rúp Nga báo cáo 14,3648, giảm 789 điểm; NZD / nhân dân tệ báo cáo 4,1805, tăng 24 điểm; Nhân dân tệ / ringgit báo cáo 0,61629, tăng 15,1 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8,0859, giảm 110 điểm; SGD / nhân dân tệ báo cáo 5,3550, giảm 66 điểm.