Đô la / Nhân dân tệ báo cáo 7,1876, tăng (giá trị của nhân dân tệ giảm) 22 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo cáo 7,5675, giảm 114 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo cáo 0,92442, tăng 2,6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo cáo 9,1578, giảm 488 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo cáo 4,6061, giảm 23 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo cáo 5,0874, giảm 161 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo cáo 4,7421, giảm 67 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo cáo 14,4437, giảm 1167 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo cáo 4,1781, giảm 108 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0,61478, tăng 9,7 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo cáo 8,0969, giảm 641 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo cáo 5,3616, giảm 97 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 13 tháng 12 năm 2024, tỷ giá trung tâm của Nhân dân tệ trên thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / Nhân dân tệ báo cáo 7,1876, tăng (giá trị của nhân dân tệ giảm) 22 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo cáo 7,5675, giảm 114 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo cáo 0,92442, tăng 2,6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo cáo 9,1578, giảm 488 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo cáo 4,6061, giảm 23 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo cáo 5,0874, giảm 161 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo cáo 4,7421, giảm 67 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo cáo 14,4437, giảm 1167 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo cáo 4,1781, giảm 108 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0,61478, tăng 9,7 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo cáo 8,0969, giảm 641 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo cáo 5,3616, giảm 97 điểm.