Đô la / nhân dân tệ báo 7.1323, giảm (nhân dân tệ tăng giá) 23 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7.7359, giảm 80 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.91283, giảm 5.3 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.1809, giảm 91 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.6796, giảm 97 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.1770, tăng 37 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo 4.7699, tăng 741 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 12.0207, tăng 564 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.2620, tăng 228 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit Malaysia báo 0.64168, giảm 56.5 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.1243, tăng 227 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.3416, tăng 121 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 1 tháng 8 năm 2024, tỷ giá RMB trung tâm trên thị trường ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / nhân dân tệ báo 7.1323, giảm (nhân dân tệ tăng giá) 23 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7.7359, giảm 80 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo 0.91283, giảm 5.3 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo 9.1809, giảm 91 điểm; Đô la Úc / nhân dân tệ báo 4.6796, giảm 97 điểm; Đô la Canada / nhân dân tệ báo 5.1770, tăng 37 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo 4.7699, tăng 741 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo 12.0207, tăng 564 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo 4.2620, tăng 228 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit Malaysia báo 0.64168, giảm 56.5 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo 8.1243, tăng 227 điểm; Đô la Singapore / nhân dân tệ báo 5.3416, tăng 121 điểm.