Đô la / Nhân dân tệ báo 7,1342, tăng (giá trị Nhân dân tệ giảm) 32 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7,7495, giảm 40 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0,91329, tăng 2,5 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9,1633, giảm 92 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4,8399, tăng 45 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5,2621, tăng 51 điểm; 100 yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4,4628, giảm 120 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12,1867, tăng 300 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4,4065, tăng 7 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0,66002, giảm 8 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 7,9703, tăng 44 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5,2984, tăng 2 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 10 tháng 7 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Ngoại hối trong thị trường ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / Nhân dân tệ báo 7,1342, tăng (giá trị Nhân dân tệ giảm) 32 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7,7495, giảm 40 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0,91329, tăng 2,5 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9,1633, giảm 92 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4,8399, tăng 45 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5,2621, tăng 51 điểm; 100 yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4,4628, giảm 120 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12,1867, tăng 300 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4,4065, tăng 7 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0,66002, giảm 8 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 7,9703, tăng 44 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5,2984, tăng 2 điểm.