Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7,1214, tăng (giảm giá nhân dân tệ) 32 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7,8400, giảm 43 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo 0,91332, tăng 3,9 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9,2846, giảm 266 điểm; Đô Úc / nhân dân tệ báo cáo 4,7559, tăng 193 điểm; Đô Canada / nhân dân tệ báo cáo 5,2457, tăng 147 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo cáo 4,9930, giảm 104 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo 12,8614, tăng 800 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo 4,3695, giảm 93 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0,60824, giảm 15,1 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8,3501, giảm 553 điểm; Đô Singapore / nhân dân tệ báo cáo 5,4590, tăng 9 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 12 tháng 9 năm 2024, tỷ giá trung tâm của đồng Nhân dân tệ trên thị trường Ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / nhân dân tệ báo cáo 7,1214, tăng (giảm giá nhân dân tệ) 32 điểm; Euro / nhân dân tệ báo 7,8400, giảm 43 điểm; Đô la Hồng Kông / nhân dân tệ báo cáo 0,91332, tăng 3,9 điểm; Bảng Anh / nhân dân tệ báo cáo 9,2846, giảm 266 điểm; Đô Úc / nhân dân tệ báo cáo 4,7559, tăng 193 điểm; Đô Canada / nhân dân tệ báo cáo 5,2457, tăng 147 điểm; 100 Yên Nhật / nhân dân tệ báo cáo 4,9930, giảm 104 điểm; Nhân dân tệ / Ruble Nga báo cáo 12,8614, tăng 800 điểm; Đô la New Zealand / nhân dân tệ báo cáo 4,3695, giảm 93 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo cáo 0,60824, giảm 15,1 điểm; Franc Thụy Sĩ / nhân dân tệ báo cáo 8,3501, giảm 553 điểm; Đô Singapore / nhân dân tệ báo cáo 5,4590, tăng 9 điểm.